cho 2 tam giác vuông cân OAB và OA'B' có chung đỉnh O sao cho O nằm trên đường thẳng AB' và nằm ngoài đường thẳng A'B . Gọi G và G' lần lượt là trọng tâm các tam giác OAA' và OBB' . Chứng minh GOG' là tam giác vuông cân .
cho 2 tam giác vuông cân OAB và OA'B' có chung đỉnh O sao cho O nằm trên đường thẳng AB' và nằm ngoài đường thẳng A'B . Gọi G và G' lần lượt là trọng tâm các tam giác OAA' và OBB' . Chứng minh GOG' là tam giác vuông cân .
hình vẽ : hình 16 , sách giáo khoa Hình Học nâng cao lớp 10 trang 18 .
cho 2 tam giác vuông cân OAB và OA'B' có chung đỉnh O sao cho O nằm trên đường thẳng AB' và nằm ngoài đường thẳng A'B . Gọi G và G' lần lượt là trọng tâm các tam giác OAA' và OBB' . Chứng minh GOG' là tam giác vuông cân .
hình vẽ : hình 16 , sách giáo khoa Hình Học nâng cao lớp 10 trang 18 .
1. Cho 2 \(\Delta\)đều OAB & \(\Delta OA'B'\). Gọi C, D lần lượt là trung điểm của AA', BB'. CM \(\Delta OCD\) đều
2. Cho 2 \(\Delta\) vuông cân OAB và OA'B' chung đỉnh O sao cho O nằm trên đoạn thẳng AB' và nằm ngoài đường thẳng A'B. Gọi G, G' lần lượt là trọng tâm \(\Delta OAA',\Delta OBB'\). CM \(\Delta GOG'\) vuông cân
1. Cho 2 Δđều OAB & ΔOA′B′. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của AA', BB'. CM ΔOCD đều
2. Cho 2 Δ vuông cân OAB và OA'B' chung đỉnh O sao cho O nằm trên đoạn thẳng AB' và nằm ngoài đường thẳng A'B. Gọi G, G' lần lượt là trọng tâm ΔOAA′,ΔOBB′. CM ΔGOG′ vuông cân
1. Cho 2 Δđều OAB & ΔOA′B′. Gọi C, D lần lượt là trung điểm của AA', BB'. CM ΔOCD đều
2. Cho 2 Δ vuông cân OAB và OA'B' chung đỉnh O sao cho O nằm trên đoạn thẳng AB' và nằm ngoài đường thẳng A'B. Gọi G, G' lần lượt là trọng tâm ΔOAA′,ΔOBB′. CM ΔGOG′ vuông cân
Cho tam giác ABC có trọng tâm G và một đường thẳng (d) nằm ngoài tam giác. Gọi A' ; B'; C' và G' lần lượt là hình chiếu của A;B;C và G lên đường thẳng (d)
Chứng minh rằng: AA' + BB' + CC' = 3GG'
cho tam giác ABC và trọng tâm G. Từ ba đỉnh của tam giác hạ các đường vuông góc xuống đường thẳng d nằm ngoài tam giác đó. Chứng minh rằng tổng độ dài các đường vuông góc trên gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng vooung góc hạ từ G đến đường thẳng d
Trong mặt phẳng (α) cho tam giác ABC. Từ ba đỉnh của tam giác này ta kẻ các nửa đường thẳng song song cùng chiều Ax, By, Cz không nằm trong (α). Trên Ax lấy đoạn AA' = a, trên By lấy đoạn BB' = b, trên Cz lấy đoạn CC' = c.
a) Gọi I, J và K lần lượt là các giao điểm B'C', C'A' và A'B' với (α).
Chứng minh rằng I B I C . J C J A . K A K B = 1
b) Gọi G và G' lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC và A'B'C'.
Chứng minh: GG′ // AA′.
c) Tính GG' theo a, b, c
a) CC′ // BB′ ⇒ ΔICC′ ∼ ΔIBB′
CC′ // AA′ ⇒ ΔJCC′ ∼ ΔJAA′
AA′ // BB′ ⇒ ΔKAA′ ∼ ΔKBB′
b) Gọi H và H’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC và B’C’. Vì HH’ là đường trung bình của hình thang BB’CC’ nên HH′ // BB′.
Mà BB′ // AA′ suy ra HH′ // AA′
Ta có: G ∈ AH và G′ ∈ A′H′ và ta có:
c) AH′ ∩ GG′ = M ⇒ GG′ = G′M + MG
Ta có: G′M // AA′ ⇒ ΔH′G′M ∼ ΔH′A′A
MG // HH′ ⇒ ΔAMG ∼ ΔAH′H
Mặt khác HH’ là đường trung bình của hình thang BB’CC’ nên
Cho đường tròn (O) và điểm A cách O một khoảng bằng 2R, kẻ tiếp tuyến AB tới đường tròn (B là tiếp điểm).
1) Tính số đo các góc của tam giác OAB.
2) Gọi C là điểm đối xứng với B qua OA. Chứng minh điểm C nằm trên đường tròn O và AC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
3) Đoạn thẳng AO cắt đường tròn (O) tại G. Chứng minh G là trọng tâm tam giác ABC.